Giờ làm việc

8h00 - 17h00 (Thứ 2 - Thứ 7)

Hotline: 08 1900 8853

Email: cskh.vihabrand@gmail.com



Dịch vụ thành lập mới doanh nghiệp

�vihabrand�

ĐỀ MỤC

Câu hỏi 1: Tôi có nhu cầu thành lập công ty cổ phần về sản phẩm mật ong thì tôi cần đáp ứng điều kiện gì và cung cấp các loại hồ sơ giấy tờ nào?

Cơ sở pháp lý: Điểm b khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020; Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020

- Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ;
- Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT .

Chuyên viên pháp lý Vihabrand Cẩm Tú tư vấn và trả lời như sau:

Để thành lập công ty cổ phần cần đáp ứng các điều kiện sau:
1. Điều kiện về chủ thể:
- Thành lập công ty cổ phần phải có tối thiểu 03 cổ đông sáng lập, không giới hạn số lượng tối đa. Theo đó, trong suốt quá trình hoạt động, công ty cổ phần luôn phải có tối thiểu 03 cổ đông
- Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân
2. Điều kiện về tên công ty
- Tên tiếng Việt của công ty phải bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
+ Loại hình doanh nghiệp: được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP”.
+ Tên riêng: Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
3. Vốn điều lệ:
Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần
4. Điều kiện về ngành, nghề kinh doanh
- Công ty lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg để ghi ngành, nghề kinh doanh trong Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Đối với những ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại các văn bản quy phạm Pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm Pháp luật đó.
5. Điều kiện về người đại diện theo pháp luật:
Người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần có thể là người đại diện theo pháp luật của nhiều doanh nghiệp khác nhau. Tuy nhiên, có 02 trường hợp người đại diện theo pháp luật sau sẽ không tiếp tục là người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần:
- Người đại diện của công ty đang bị treo mã số thuế: tức trong quá trình hoạt động doanh nghiệp không báo cáo thuế, không hoàn thành nghĩa vụ đóng thuế, doanh nghiệp không hoạt động nhưng không thực hiện thủ tục thông báo tạm ngừng hoạt động với cơ quan đăng ký kinh doanh và bỏ trôi doanh nghiệp.
- Theo quy định về quản trị công ty đại chúng có hạn chế: Chủ tịch hội đồng quản trị không được kiêm nhiệm chức danh Giám đốc (Tổng Giám đốc) là người đại diện của cùng 01 công ty đại chúng (cũng là công ty cổ phần). Quy định này bắt đầu có hiệu lực từ 01/08/2020.
Để thành lập công ty cổ phần cần cung cấp những giấy tờ sau:
CSPL: Điều 22 Luật Doanh nghiệp 2020; Quyết định 855/QĐ-BKHĐT năm 2021
Hồ sơ đăng ký công ty cổ phần
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
b) Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư
- Trường hợp không phải chủ sở hữu của doanh nghiệp trực tiếp nộp hồ sơ thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân:
+ Đối với công dân Việt Nam: Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
Kèm theo văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực).

Câu hỏi 2: Cách thức thực hiện thủ tục thành lập công ty cổ phần được thực hiện như thế nào?

CSPL: Quyết định 855/QĐ-BKHĐT ngày 30 tháng năm 2021 về công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ kế hoạch và đầu tư

Chuyên viên pháp lý Vihabrand Cẩm Tú tư vấn và trả lời như sau:

Thủ tục thành lập công ty cổ phần được thực hiện theo 03 bước sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Cách 2: Đăng ký qua mạng tại Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn) bằng chữ ký số công cộng hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh.
Lưu ý: Đối với Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, hồ sơ bắt buộc phải nộp qua mạng
Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết
Bước 3: Nhận kết quả

Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp. Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

Câu hỏi: Tôi muốn thành lập 1 công ty chỉ có tôi là chủ sở hữu và là người đại diện, tôi cần đáp ứng các điều kiện gì và chuẩn bị giấy tờ hồ sơ nào?

Cơ sở pháp lý: Điều 24 nghị định 01/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 04 tháng 01 năm 2021.

Chuyên viên pháp lý Vihabrand Cẩm Tú tư vấn và trả lời như sau:
Điều kiện thành lập công ty TNHH một thành viên

1. Điều kiện về chủ thể thành lập công ty
Tổ chức có tư cách pháp nhân;
Cá nhân từ đủ 18 tuổi; có đầy đủ năng lực hành vi dân sự
Không thuộc các đối tượng bị nhà nước cấm thành lập công ty theo quy định tại Điều 17 Luật doanh nghiệp 2020.
2. Điều kiện về tên công ty
Tên tiếng Việt của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên phải bao gồm hai thành tố: loại hình doanh nghiệp (Công ty TNHH/Công ty trách nhiệm hữu hạn) và tên riêng.
Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
Tên công ty phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
Không thuộc các trường hợp bị cấm theo quy định tại Điều 38 Luật doanh nghiệp 2020.
3. Điều kiện về trụ sở công ty
Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Trụ sở công ty không được sử dụng căn hộ chung cư, nhà tập thể.
4. Điều kiện về ngành nghề kinh doanh
Doanh nghiệp được tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm, nhưng các ngành nghề đó phải nằm trong hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam. Nếu ngành nghề đó chưa được quy định rõ thì có thể đăng ký chi tiết ngành nghề dự định kinh doanh.
5. Điều kiện về mức vốn điều lệ
Vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.
Chủ sở hữu công ty phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản.
Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận thành lập công ty TNHH một thành viên, nếu công ty không góp đủ thì phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ theo mức hiện góp.
6. Người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH một thành viên
Công ty TNHH một thành viên phải có ít nhất một người đại diện theo pháp luật.
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Phải ghi rõ chức danh của người đại diện theo pháp luật có thể là giám đốc (tổng giám đốc).

Hồ sơ thành lập công ty

1. Hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
+ Danh sách người đại diện theo pháp luật/người đại diện theo ủy quyền (trong trường hợp chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên là tổ chức.
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

Câu hỏi: Tôi có 600 triệu và vợ tôi có 450 triệu cùng nhau góp vốn mở công ty TNHH 2 thành viên có được không? Thủ tục hồ sơ đăng ký gồm những gì, tôi có được là người đại diện của công ty không?

Chuyên viên pháp lý Vihabrand Cẩm Tú tư vấn và trả lời như sau:
Cơ sở pháp lý: Điều 46 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020 (Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14) có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

Điều kiện thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên
- Về thành viên: Phải có ít nhất 2 thành viên góp vốn và tối đa không được vượt quá 50 thành viên. Thành viên góp vốn có thể là cá nhân hoặc tổ chức;
- Về tên công ty: tên công ty phải có ít nhất hai thành tố là “ Loại hình công ty + Tên riêng”.
+ Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên thì tên loại hình doanh nghiệp có thể ghi là “Công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “Công ty TNHH”.
- Về vốn điều lệ: không giới hạn mức vốn tối thiểu và tối đa, trừ trường hợp ngành nghề đăng ký của công ty yêu cầu vốn pháp định thì vốn điều lệ không được thấp hơn mức vốn pháp định này.
- Về ngành nghề: không thuộc các ngành nghề bị cấm theo quy định pháp luật.
Hồ sơ đăng ký thành lập công ty:
Cơ sở pháp lý: Điều 21 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020 (Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14) có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

Hồ sơ đăng ký:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền;
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
+ Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên.
+ Danh sách người đại diện theo pháp luật/người đại diện theo ủy quyền (trong trường hợp thành viên công ty TNHH hai thành viên là tổ chức)
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Bước 1: Chuẩn bị bộ hồ sơ thành lập công ty TNHH;
Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
Bước 3: Nhận kết quả đăng ký thành lập công ty TNHH;
Bước 4: Công bố nội dung đăng ký Doanh nghiệp. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
Bước 5: Khắc con dấu pháp nhân
Thời hạn giải quyết:

Thời hạn giải quyết yêu cầu đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Câu hỏi: Chủ hộ kinh doanh có được góp vốn thành lập công ty TNHH 2 thành viên không?

CSPL: Khoản 2 Điều 80 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định “Cá nhân, thành viên hộ gia đình quy định tại khoản 1 Điều này chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc và được quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong doanh nghiệp với tư cách cá nhân.”
Như vậy, chủ hộ kinh doanh có thể tham gia góp vốn thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên.

Câu hỏi: Ai sẽ là người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên?

CSPL :Điều 54 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020 (Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14) có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
Theo đó, một trong những người sau đây phải giữ chức danh người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:
- Chủ tịch hội đồng thành viên
- Giám đốc, Tổng Giám đốc
Nếu như điều lệ công ty không quy định thì chủ tịch hội đồng thành viên sẽ là người đại diện theo pháp luật.
Công ty có thể có một hay nhiều người đại diện theo pháp luật. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, chức danh quản lý, quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luảt của công ty.

Câu hỏi: Tôi và bạn tôi đều muốn làm chủ sở hữu chung một công ty, chúng tôi muốn thành lập công ty hợp danh thì cần các điều kiện gì? Thời hạn bao lâu sẽ được cấp GCN DKKD?

Chuyên viên pháp lý Vihabrand Cẩm Tú tư vấn và trả lời như sau:

Cơ sở pháp lý: Điều 130 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020 (Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14) có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

Các cá nhân khi tham gia thành lập công ty hợp danh phải đáp ứng được các điều kiện sau:
Phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh); ngoài các thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn;
Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. Ngoài ra các cá nhân tham gia thành lập công ty hợp danh không thuộc các trương hợp sau đây (Khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp):
+ Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
+ Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
+ Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;
+ Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
+ Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;
+ Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh;
+Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.
Cơ sở pháp lý: Điều 20 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020 (Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14) có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
Hồ sơ bao gồm:
1. CMND hoặc Hộ chiếu của các thành viên hợp danh, thành viên góp vốn (sao y công chứng không quá 3 tháng)
2. Danh sách thành viên chủ sở hữu doanh nghiệp
3. Điều lệ công ty (có họ, tên và chữ ký của các thành viên hợp danh);
4. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo theo mẫu do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.
5. Chứng chỉ hành nghề của thành viên hợp danh và cá nhân khác đối với công ty hợp danh kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
6. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với lĩnh vực ngành nghề kinh doanh mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định
7. Các giấy tờ bản sao kèm theo:
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
Đối với thành viên là cá nhân: Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu (bản sao có chứng thực)
Đối với thành viên là tổ chức: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác, bản sao Điều lệ công ty, biên bản, quyết định về việc góp vốn thành lập công ty; Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu của người đại diện theo uỷ quyền

Thủ tục thành lập công ty hợp danh:
Bước 1: chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ
Bước 2: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Bước 3: Khắc dấu pháp nhân của doanh nghiệp
Bước 4: Thông báo trả kết quả
Thời hạn giải quyết

Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Câu hỏi: Người đại diện công ty hợp danh là ai?

Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 184 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020 (Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14) có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

Các thành viên hợp danh là người đại diện theo pháp luật của công ty hợp danh. Tất cả thành viên đều được pháp luật quy định quyền trong công ty hợp danh để tham gia vào các hoạt động sản xuất kinh doanh nhân danh công ty hoặc chính mình, điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty.

Câu hỏi: Công ty tôi ở Cà Mau, tôi muốn thành lập thêm địa điểm kinh doanh ở TP. Hồ Chí Minh và thành phố Cần Thơ để tiện mua bán có được không? Tôi cần chuẩn bị các giấy tờ, hồ sơ gì?

Chuyên viên pháp lý Vihabrand Cẩm Tú tư vấn và trả lời như sau:

Mỗi công ty không hạn chế thành lập số lượng địa điểm kinh doanh

Hồ sơ thông báo lập địa điểm kinh doanh
- Thông báo lập địa điểm kinh doanh.
+ Trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp thì thông báo địa điểm kinh doanh do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký.
+ Trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh thì thông báo địa điểm kinh doanh do người đứng đầu chi nhánh ký.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Trình tự, thủ tục:
Bước 1: Chuẩn bị thông tin thành lập địa điểm kinh doanh;
Doanh nghiệp cần chuẩn bị thông tin cho việc thành lập địa điểm kinh doanh như thông tin địa chỉ địa điểm kinh doanh, người đứng đầu địa điểm kinh doanh….vv.
Bước 2: Soạn thảo hồ sơ thành lập địa điểm theo quy định;
Hồ sơ là tại liệu quan trọng và là căn cứ để cơ quan chức năng cấp giấy chứng nhận thành lập địa điểm cho doanh nghiệp, chi tiết hồ sơ đã được chúng tôi trình bày ở nội dung trên.
Bước 3: Nộp hồ sơ thành lập đến Phòng Đăng ký kinh doanh
Sau khi soạn thảo xong hồ sơ, doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ bằng hình thức online (trực tuyến) qua công thông tin quốc gia
Bước 4: Thẩm định hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh công ty
Hồ sơ sau khi được nộp sẽ được sở kế hoạch đầu tư xem xét tính hợp pháp để tiến hành cấp giấy chứng nhận địa điểm kinh doanh hoặc yêu cầu doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có).
Bước 5: Cấp giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh công ty
Sau khi thẩm định và xác nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, sở kế hoạch đầu tư sẽ tiến hành cập giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh cho doanh nghiệp và đăng thông tin thông tin địa điểm trên cơ sở dữ liệu.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật thông tin về địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh cho doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp.

Câu hỏi: Thủ tục cần làm sau khi thành lập địa điểm kinh doanh?

- Treo biển hiệu tại địa điểm kinh doanh
- Kê khai và đóng thuế môn bài là 1.000.000 đồng/ năm
- Kê khai, báo cáo thuế tại cơ quan quản lý của địa điểm kinh doanh nếu phát sinh hoạt động kinh doanh ( nếu khác tỉnh so với trụ sở chính của công ty mẹ)

Câu hỏi: Tôi muốn thành lập chi nhánh công ty cổ phần ngoài Hà Nội, tôi cần thực hiện các thủ tục gì? Người đại diện chi nhánh công ty là ai?

Chuyên viên pháp lý Vihabrand Cẩm Tú tư vấn và trả lời như sau:

Cơ sở pháp lý: Điều 31 Nghị định 01/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 04 tháng 01 năm 2021

- Hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện
Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
+ Thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
+ Bản sao nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; bản sao nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện;
+ Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.
Trình tư, thủ tục đăng ký văn phòng đại diện:
Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ thành lập văn phòng đại diện:
+ 02 bản CMND/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu sao y công chứng không quá 03 tháng của người đứng đầu văn phòng đại diện (giám đốc văn phòng đại diện).
Bước 2: Chuẩn bị thông tin thành lập văn phòng đại diện:
+Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, Tên văn phòng đại diện dự định thành lập, tên văn phòng đại diện phải mang tên doanh nghiệp đồng thời kèm theo cụm từ "Văn phòng đại diện" đối với đăng ký thành lập văn phòng đại diện;
+Địa chỉ dự tính đặt văn phòng đại diện.
+Ngành nghề kinh doanh của văn phòng đại diện là: Giao dịch và tiếp thị.
Bước 3: Soạn thảo hồ sơ thành lập văn phòng đại diện:
+Biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc thành lập văn phòng đại diện;
+Quyết định của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị về việc thành lập văn phòng đại diện;
+Quyết định bổ nhiệm của giám đốc đối với người đứng đầu văn phòng đại diện.
+Thông báo thành lập văn phòng đại diện.
Bước 4: Nộp hồ sơ thành lập văn phòng đại diện tại cơ quan đăng ký kinh doanh và chờ nhận kết quả.

Câu hỏi: Người đại diện chi nhánh công ty là ai?

Cơ sở pháp lý: Khoản 5 Điều 84 Bộ luật dân sự 2015 số: 91/2015/QH13 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.

“Người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện thực hiện nhiệm vụ theo ủy quyền của pháp nhân trong phạm vi và thời hạn được ủy quyền.”
Hiện tại, pháp luật doanh nghiệp không quy định cụ thể về những nội dung liên quan đến người đứng đầu chi nhánh (chức danh, vai trò, quyền và nghĩa vụ).
Về chức danh, trong Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Chi nhánh không quy định rõ chức danh mà chỉ ghi là người đứng đầu chi nhánh. Tuy nhiên, trên thực tế người đứng đầu chi nhánh thường được gọi là giám đốc chi nhánh. Giám đốc chi nhánh không cần bắt buộc phải là thành viên của công ty.

Câu hỏi: Hiện tại tôi và các thành viên trong công ty muốn chia các tài sản, quyền và nghĩa vụ, thành viên, cổ đông của công ty TNHH hai thành viên hiện có của mình để thành lập ba công ty mới. Thủ tục chia doanh nghiệp được quy định như thế nào và chúng tôi cần chuẩn bị các giấy tờ gì?

Chuyên viên pháp lý Vihabrand Cẩm Tú tư vấn và trả lời như sau:

Cơ sở pháp lý: Điều 198 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020 (Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14) có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

Điều kiện về hình thức chia doanh nghiệp:
Doanh nghiệp phải có loại hình doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.
Cần có sự đồng ý bằng văn bản của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty hoặc Đại hội đồng cổ đông, cụ thể là nghị quyết, quyết định chia công ty.
Công ty bị chia phải chấm dứt sự tồn tại, chủ sở hữu các công ty mới phải đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 01/2021/NĐ-CP.
Hồ sơ chia doanh nghiệp bao gồm:
Cơ sở pháp lý: Điều 25 Nghị định 01/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 04 tháng 01 năm 2021

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
- Dự thảo Điều lệ công ty
- Danh sách thành viên công ty, cổ đông sáng lập (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty cổ phần)
- Nghị quyết chia công ty
- Giấy chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) còn hiệu lực đối với thành viên là cá nhân;
-Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với thành viên là tổ chức, kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức
- Bản sao hợp lệ biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc chia công ty và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của công ty bị chia.
-Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của công ty bị chia

Trình tự thủ tục thực hiện việc chia doanh nghiệp:

Cơ sở pháp lý: Điều 198 Luật Doanh Nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020 (Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14) có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty hoặc Đại hội đồng cổ đông của công ty bị chia thông qua nghị quyết, điều lệ công ty và theo quy định pháp luật.
Nghị quyết chia công ty phải được gửi đến tất cả các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông qua nghị quyết.
Thành viên, chủ sở hữu công ty hoặc cổ đông của công ty mới được thành lập thông qua điều lệ, bầu hoặc bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và tiến hành đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp. Trong trường hợp này, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty mới phải kèm theo nghị quyết chia công ty.
Số lượng thành viên, cổ đông và số lượng, tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp của thành viên, cổ đông và vốn điều lệ của các công ty mới tương ứng với cách thức phân chia, chuyển đổi phần vốn góp, cổ phần của công ty bị chia sang các công ty mới theo nghị quyết, quyết định chia công ty.
Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của công ty bị chia trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho các công ty mới.

Thời hạn giải quyết:

Trong 03 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và cập nhật tình trạng pháp lý của công ty bị chia/tách trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty mới.
 

Câu hỏi: Tôi có vốn 90 triệu, tôi muốn mở kinh doanh quán cà phê do tôi làm chủ. Tôi cần đáp ứng các điều kiện gì và chuẩn bị các giấy tờ gì để tiến hành thành lập hộ kinh doanh?

Chuyên viên pháp lý Vihabrand Cẩm Tú tư vấn và trả lời như sau:

Cơ sở pháp lý: khoản 1 Điều 82 Nghị định 01/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 04 tháng 01 năm 2021

Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể
- Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp cho hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
Hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
+ Tên của hộ kinh doanh được đặt theo đúng quy định tại Điều 88 Nghị định 01/2021/NĐ-CP;
+ Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ;
+ Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.
- Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp trên cơ sở thông tin trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh do người thành lập hộ kinh doanh tự khai và tự chịu trách nhiệm.
- Các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh có giá trị pháp lý kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và hộ kinh doanh có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
Trường hợp hộ kinh doanh đăng ký ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh sau ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì hộ kinh doanh được quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể bao gồm các giấy tờ sau:

Cơ sở pháp lý: Khoản 2 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 04 tháng 01 năm 2021

Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;
Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của chủ hộ kinh doanh;
Bản sao hợp đồng thuê nhà, hợp đồng mượn nhà hoặc sổ đỏ đối với trường hợp chủ hộ đứng tên địa chỉ hộ kinh doanh (không cần công chứng).
Trường hợp các thành viên hộ gia đình cùng góp vốn đăng ký hộ kinh doanh thì cần thêm các giấy tờ sau:
Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của thành viên hộ gia đình;
Bản sao hợp lệ biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh;
Bản sao hợp lệ văn bản ủy quyền của các thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh;
Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu có);
Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề (nếu có).

Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh

Cơ sở pháp lý: Khoản 1, 3, 4, 5 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 04 tháng 01 năm 2021

Bước 1: Khi tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ hoặc người thành lập hộ kinh doanh biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có).
Bước 2: Nếu sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh thì người thành lập hộ kinh doanh hoặc hộ kinh doanh có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Bước 3: Định kỳ vào tuần làm việc đầu tiên hàng tháng, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện gửi danh sách hộ kinh doanh đã đăng ký tháng trước cho Cơ quan thuế cùng cấp, Phòng Đăng ký kinh doanh và cơ quan quản lý chuyên ngành cấp tỉnh.

Thời hạn giải quyết:

Cơ sở pháp lý: Khoản 3 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 04 tháng 01 năm 2021

Khi tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ hoặc người thành lập hộ kinh doanh biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có).
 

BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẻ trả lời Trong 15 phút

Không có bình luận nào cả.

DỊCH VỤ LIÊN QUAN

DỊCH VỤ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP

DỊCH VỤ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP

Theo VIHABRAND CO ., LTD , ISO 13485 là tiêu chuẩn quốc tế do tổ chức quốc tế ISO xây dựng trong lĩnh vực an toàn chất lượng sản phẩm thiết bị y tế. Tiêu chuẩn này có mối quan…

DỊCH VỤ CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ATTP

DỊCH VỤ CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ATTP

Theo tìm hiểu của tôi, ISO 14001 là một tiêu chuẩn quốc tế về quản lý môi trường. Tiêu chuẩn này được phát triển bởi Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) và được công bố lần đầu tiên…

dịch vụ đăng ký Mã số mã vạch - Mã vạch nhanh

dịch vụ đăng ký Mã số mã vạch - Mã vạch nhanh

ISO 9001 là tiêu chuẩn quốc tế quy định các yêu cầu đối với hệ thống quản lý chất lượng (QMS). Các tổ chức sử dụng tiêu chuẩn để chứng minh khả năng cung cấp nhất quán các sản phẩm…